Truy cập nội dung luôn

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH THỜI TIẾT THÁNG 11 NĂM 2025 TRÊN KHU VỰC TỈNH tHÁI NGUYÊN

1. Phân tích, đánh giá thời tiết, khí hậu nổi bật tháng 10/2025

a. Thời tiết nguy hiểm

- Bão/áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Trên Biển Đông đã xuất hiện 02 cơn bão và 01 ATNĐ.

+ Bão số 11 (MATMO): Chiều ngày 03/10, bão MATMO đi vào vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông và trở thành cơn bão số 11 trong năm 2025; sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 10, giật cấp 13, di chuyển chủ yếu theo hướng Tây Tây Bắc, tốc độ khoảng 25km/h. Sáng sớm ngày 06/10, bão đi vào đất liền khu vực Phòng Thành của tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), cường độ giảm xuống cấp 8, giật cấp 10, sau đó bão đi sâu vào đất liền và suy yếu thành ATNĐ, đến trưa cùng ngày suy yếu thành một vùng áp thấp trên khu vực biên giới Lạng Sơn (Việt Nam) và Trung Quốc.

Do ảnh hưởng của hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ bão số 11 kết hợp với hội tụ gió lên đến 5000m hoạt động mạnh, từ ngày 06 đến sáng ngày 08/10 tỉnh Thái Nguyên có mưa vừa, mưa to đến rất to và dông.

+ Bão sô 12 (FENGSHEN): Chiều ngày 19/10, bão FENGSHEN đi vào vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông, trở thành cơn bão số 12 trên Biển Đông trong năm 2025 với cường độ mạnh cấp 9, giật cấp 11, di chuyển theo hướng Tây Bắc. Chiều ngày 20/10, bão mạnh lên cấp 10, giật cấp 12, di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, sau di chuyển theo hướng Tây. Sáng sớm ngày 21/10, bão chuyển hướng di chuyển theo hướng Tây Nam. Từ chiều ngày 22/10, cường độ bão giảm dần, đến tối cùng ngày, sau khi đi vào vùng biển Quảng Trị-Quảng Ngãi, bão suy yếu thành ATNĐ. Sáng sớm ngày 23/10, sau khi đi vào vùng biển ven bờ khu vực Tp. Huế-Đà Nẵng, áp thấp nhiệt đới suy yếu thành một vùng áp thấp. Bão số 12 không ảnh đến tỉnh Thái Nguyên.

+ ATNĐ: Trưa ngày 23/10, ATNĐ đi vào vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông với sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp mạnh cấp 6, giật cấp 8. Sau đó, ATNĐ chủ yếu di chuyển theo hướng Tây Nam, đến đêm 2 cùng ngày ATNĐ đã suy yếu thành một vùng áp thấp trên vùng biển phía Đông khu vực Bắc Biển Đông. Sức gió mạnh nhất ở trung tâm vùng áp thấp giảm xuống dưới cấp 6. ATNĐ không ảnh đến tỉnh Thái Nguyên.

- Mưa lớn diện rộng:

 Do ảnh hưởng hoàn lưu vùng áp thấp suy yếu từ bão số 11 kết hợp với hội tụ gió lên đến 5000m hoạt động mạnh. Từ ngày 06/10 đến sáng ngày 08/10/2025 tỉnh Thái Nguyên đã xuất hiện một đợt mưa đặc biệt lớn trên diện rộng, mưa lớn tập trung chủ yếu trong 24h (từ khoảng 18h ngày 06/10 đến 18h/07/10), sau có mưa rải rác, cục bộ mưa to trong đêm 07/10 và sáng sớm 08/10. Tổng lượng mưa (tính từ 13h ngày 06/10/2025 đến 07h ngày 08/10/2025): Khu vực nửa phía Bắc Tỉnh tổng lượng mưa phổ biến từ 150-250mm. Khu vực nửa phía nam Tỉnh tổng lượng mưa phổ biến 250-480mm, cá biệt có nơi trên 550mm như: Hoá Thượng 601,0mm, Sông Cầu 574mm (xã Đồng Hỷ); Nam Hoà 526,6mm (xã Nam Hoà); Đồng Quang 518,2mm (P. Phan Đình Phùng)….

Không khí lạnh (KKL): Trong tháng 10/2025, đã xảy ra 03 đợt KKL (vào đêm 19/10, ngày 26/10 và ngày 30/10), cụ thể: Đợt KKL vào đêm 19/10, khu vực trong tỉnh nhiệt độ thấp nhất ngày phổ biến từ 17.2- 18.60C, vùng núi cao 16,00C.

b. Nhiệt độ

Nhiệt độ không khí trung bình phổ biến 22.5-25.9oC, cao hơn so với trung bình nhiều năm (TBNN) từ 0.4 – 0.90C.

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 36.0oC tại trạm Chợ Rã (ngày 5/10)

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 16.0oC tại trạm Ngân Sơn (ngày 14/10)

c. Mưa

Tổng lượng mưa tháng từ 250.4 – 606.8mm, cao hơn so với TBNN từ 169.8 – 514.1mm.

Số liệu thực đo tháng 10/2025

Địa điểm 

Nhiệt độ (0C)

Độ ẩm (%)

Mưa

(mm)

Nắng

(giờ)

Bốc hơi

(mm)

Số ngày

mưa

TB

CN

TN

TB

TN

Chợ Rã

24.6

36.0

17.2

87

50

250.4

144

46.1

13

Ngân Sơn

22.5

32.0

16.0

85

53

362.5

134

49.3

14

Bắc Kạn

24.7

35.2

18.0

85

53

292.0

162

63.3

10

Định Hóa

24.9

34.4

18.1

87

55

366.5

147

52.8

12

Thái Nguyên

25.9

35.3

18.6

80

50

606.8

154

84.3

12

 

So sánh cùng kỳ với TBNN và cùng kỳ năm 2024

Địa điểm

Δ nhiệt độ (oC)

Δ ẩm độ (%)

Δ mưa (mm)

Δ nắng (giờ)

Δbốc hơi (mm)

TBNN

2024

TBNN

2024

TBNN

2024

TBNN

2024

TBNN

2024

Chợ

+0.9

+0.5

+2

+4

+169.8

+203.3

+20

-23

-10.5

-13.8

Ngân Sơn

+0.9

+0.5

+2

+7

+269.9

+308.4

+6

-41

-20.2

-20.9

Bắc Kạn

+0.7

+0.3

+2

+5

+228.9

+251.9

+16

-40

-13.7

-31.1

Định Hóa

+0.6

+0.1

+2

+5

+280.5

+348.3

+8

-50

-9.2

-35.8

Thái Nguyên

+0.4

-0.4

+1

+8

+514.1

+585.0

+5

-62

-21.4

-18.4

 

2. Dự báo xu thế khí hậu tháng 11/2025

a. Phân tích xu thế nhiệt độ, lượng mưa

- Nhiệt độ trung bình: Phổ biến cao hơn từ 0,50C so với TBNN cùng thời kỳ (TBNN: 17.3 -21.40C).

- Lượng mưa: Tổng lượng mưa phổ biến ở mức xấp xỉ so với TBNN (TBNN: 28.9 – 51.4 mm).

b. Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:

- Bão/ATNĐ: Trong tháng 11/2025, trên khu vực Biển Đông có khả năng xuất hiện từ 02-03 cơn bão/ATNĐ và có khả năng ảnh hưởng đến đất liền Việt Nam từ 01-02 cơn, ít có khả năng ảnh hưởng đến tỉnh Thái Nguyên.

- Mưa dông diện rộng và cục bộ mưa to: Có khả năng xảy ra 01-02 đợt mưa dông diện rộng và cục bộ mưa to, cần đề phòng có khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như dông, lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

- Không khí lạnh: Trong thời kỳ tháng 11/2025, KKL tiếp tục có xu hướng gia tăng về tần suất và cường độ.

c. Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội:

- Bão/ATNĐ gây ra gió mạnh làm tốc mái, hư hại nhà cửa, gãy đổ cây cối gây nguy hiểm đến tính mạng con người và thiệt hại về tài sản.

- Những ngày có mưa ảnh hưởng đến giao thông và các hoạt động ngoài trời. Mưa lớn gây nguy cơ cao xảy ra lũ quét và sạt lở đất, đặc biệt là khu vực có địa hình dốc; có thể làm quá tải hệ thống thoát nước đô thị, gây ra ngập úng trong các khu dân cư, ách tắc giao thông do ngập úng đường;

 - Mưa với cường độ lớn xảy ra trong thời gian ngắn làm quá tải hệ thống thoát nước đô thị, gây ra ngập úng trong các khu dân cư, ách tắc giao thông do ngập úng đường;

- Trong cơn dông kèm theo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh có thể làm gãy đổ cây cối, hư hại nhà cửa và cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến sản xuất và các hoạt động dân sinh.

3. Dự báo nhiệt độ, lượng mưa thời đoạn 10 ngày tháng 11/2025

Khu vực dự báo

10 ngày đầu

10 ngày giữa

Những ngày cuối

Cả tháng

Ttb(oC)

R(mm)

Ttb(oC)

R(mm)

Ttb(oC)

R(mm)

Ttb(oC)

R(mm)

Chợ Rã

20.0-21.0

20-50

18.5-19.5

5-15

18.0-19.0

<10

19.5-20.5

30-60

Ngân Sơn

18.0-19.0

20-50

17.5-18.5

5-15

17.0-18.0

<10

17.5-18.5

30-60

Bắc Kạn

20.0-21.0

20-50

18.5-19.5

5-15

18.0-19.0

<10

19.5-20.5

30-60

Định Hóa

21.0-22.0

20-50

19.0-20.0

5-15

19.0-20.0

5-15

20.5-21.5

30-70

Thái Nguyên

21.5-22.5

20-50

21.0-22.0

5-15

20.0-21.0

5-15

21.5-22.5

30-70