Thông báo tuyển dụng và tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy năm 2020
2020-05-09 15:58:00.0
THÔNG BÁO
Thực hiện đề án thí điểm kết hợp tuyển dụng và tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy năm 2020
(kèm theo công văn số 3807/PX01 ngày 06/05/2020)
Thực hiện hướng dẫn của Bộ công an, Công an tỉnh Thái Nguyên thông báo triển khai thực hiện Đề án thí điểm kết hợp tuyển dụng và tuyển sinh đào tại đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy năm 2020, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu, phạm vi tuyển sinh
- Chỉ tiêu: 100
- Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
2. Đối tượng, tiêu chuẩn
2.1. Đối tượng: Nam công dân đã tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học ở 30 ngành (có Phụ lục kèm theo) và được quy định trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học (theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo); trường hợp đã tốt nghiệp đào tạo trình độ sau địa học thì chỉ sử dụng ngành đào tạo trình độ đại học.
2.2 Tiêu chuẩn: Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức tuyển chọn công dân vào CAND theo quy định của Bộ công an và các tiêu chuẩn sau:
- Tuổi đời: Không quá 30 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ và không quá 35 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, thời điểm tính đến ngày dự thi.
- Sức khỏe: Đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ Công an. Có thể hình, thể trang cân đối giữa chiều cao và cân nặng; không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên mãn tính; không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện; chiều cao từ 1m64 trở lên; không tuyển người có tật khúc xạ về mắt (cận 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ).
- Văn bằng: tốt nghiệp và đã được cấp bằng đại học chính quy hình thức tập trung, xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên.
3. Mã trường, bài thi, hình thức thi, thời gian thi, cách tính điểm và điểm ưu tiên trong tuyển sinh.
3.1 Mã trường, mã ngành:
-Mã trường: PCH;
- Mã ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: 7860113
3.2 Bài thi
Tổ chức 03 bài thi:
- Bài thi điều kiện nhận thức chung
- Bài thi môn Toán cao cấp và bài thi tự chọn môn Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương.
3.3 Hình thức thi: Tự luận
3.4 Cách thức tính điểm
Bài tih được tính theo thang điểm 10, điểm các bài thi được tính như sau:
- Bài thi điều kiện nhận thức chung ( tính điểm điều kiện để xét tuyền)
- Bài thi môn Toán cao cấp, môn Vật lý đại cương hoặc Hóa học đại cương: Tính hệ số 1;
- Tổng điểm thi tuyển = Điểm thi môn Toán cao cấp + điểm thi môn Vật lý đại cương (hoặc Hóa học đại cương) + Điểm ưu tiên.
- Điểm mỗi bài thi phải đạt từ 05 điểm trở lên.
3.5. Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên và mã ưu tiên được quy định như sau:
- Mã 01: Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con liệt sĩ; con thương binh CAND có tỉ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; được cộng 02 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
- Mã 02: Thí sinh là con đẻ của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân Công an, lao động hợp đồng không xác địnhh thời hạn trong Công an nhân dân; Trưởng, Phó Trưởng Công an xã bán chuyên trách có thời gian công tác liên tục trong Công an xã 15 năm trở lên ( đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, chuyển công tác, thôi việc, từ trần) được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển. Các trưởng hợp bị xử lý hình sự, kỷ luật buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì con không được cộng điểm ưu tiên. Nếu công dân có cả bố mẹ thuộc nhóm đối tượng cộng điểm ưu tiên nhưng chỉ có bố hoặc mẹ bị kỹ luật bằng các hình thức trên thì vẫn được cộng điểm ưu tiên.
- Mã 03: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT từ 45 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời gian 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển, được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Trường hợp thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất.
3.6 Thời gian thi: Ngày 24,25/7/202 tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội).
4. Đăng ký dự tuyển
- Người dự tuyển đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Người dự tuyển phải trực tiếp đến đăng ký (không đăng ký hộ) mang theo chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ có liên quan ( văn bằng đại học; chứng chỉ ngoại ngữ hoặc các giấy tờ ưu tiên khác…).
- Lệ phí sơ tuyển: 100.000đ/thí sinh (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe và lệ phí xét nghiệm đối với các xét nghiệm bắt buộc).
- Thời gian đăng ký: Đến hết ngày 26/5/2020.
- Các trường hợp đủ điều kiện sơ tuyển sẽ được Công an tỉnh thông báo hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục đăng ký dự thi và dự thi theo quy định.
5. Chế độ chính sách đối với người trúng tuyển
Thi sinh trúng tuyển được Bộ Công an ban hành quyết định tuyển chọn, phong cấp hàm theo quy định và cử đi đào tạo đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học phòng cháy chữa cháy. Trong thời gian học tập, học viên được hưởng mọi chế độ, chính sách đối với cán bộ cử đi học theo quy định của Công Công an. Kết thúc khóa học được phân công công tác theo kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Công an duyệt.
Công an tỉnh Thái Nguyên thông báo để công dân trên địa bàn có nguyện vọng đăng ký dự tuyển. Mọi thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ Công an các huyện, thành phố, thị xã hoặc đồng chí Nguyễn Văn Quyền – Cán bộ phòng Tổ chức cán bộ - Công an tỉnh Thái Nguyên, SĐT 0967.603.848 để được hướng dẫn./.
PHỤ LỤC SỐ 1
Danh mục ngành đào tạo thực hiện thí điểm kết hợp giữa tuyển chọn và tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
(ban hành kèm theo Đề án số:01/ĐA-BCA ngày 06 tháng 01 năm 2020 tại Bộ công an)
TT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
GHI CHÚ |
1 |
7440112 |
Hóa học |
|
2 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
|
3 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
|
4 |
7510101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
|
5 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
|
6 |
7510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
7 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
|
8 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện t |
|
9 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
10 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
11 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
12 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
|
13 |
7510701 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
|
14 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
15 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
16 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
17 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
18 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
19 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
20 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
21 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
22 |
7520604 |
Kỹ thuật dầu khí |
|
23 |
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
|
24 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
|
25 |
7580104 |
Kiễn thúc đô thị |
|
26 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
27 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
28 |
7580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
|
29 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
30 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
|